Thảm họa thiên nhiên có thể kể đến như lũ lụt, cháy rừng, bão lớn,… Bạn đang cần viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? pacmanx.com sẽ gợi ý giúp bạn, cùng xem nhé!
1. Bố cục bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh
Với đề bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh, bạn có thể triển khai theo dàn ý cơ bản như sau:
Phần 1: Phần mở đầu: Nêu ý chung về thảm họa thiên nhiên bạn muốn viết (nguy hiểm, tàn phá lớn, gây ra thiệt hại gì…)
Phần 2: Nội dung chính: Kể/miêu tả chi tiết về thảm họa nhiên nhiên
Thường xảy ra vào thời điểm nào?Nguyên nhân xảy ra là gì?Hậu quả của thảm họa là gì?Cách phòng tránh ra sao?…
Phần 3: Phần kết: Tóm gọn lại ý chính và nêu cảm nhận, suy nghĩ của bản thân.
2. Từ vựng thường dùng để viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh
Để viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh dễ dàng hơn, các bạn nên học thêm một số từ vựng về chủ đề này.
Từ vựng | Phát âm | Dịch nghĩa |
Disaster | /dɪˈzæstər/ | Thảm họa |
Natural disasters | /ˈnæʧərəl/ /dɪˈzæstərz/ | Thảm họa thiên nhiên |
Tsunami | /tsuˈnɑmi/ | Sóng thần |
Tidal wave | /ˈtaɪdəl/ /weɪv/ | Con sóng thần |
Earthquake | /ˈɜrθˌkweɪk/ | Động đất |
Aftershock | /ˈæftərˌʃɑk/ | Dư chấn |
Volcanic Eruption | /vɑlˈkænɪk/ /ˌɪˈrʌpʃən/ | Phun trào núi lửa |
Flood | /flʌd/ | Lũ lụt |
Drought | /draʊt/ | Hạn hán |
Famine | /ˈfæmən/ | Nạn đói |
Avalanche | /ˈævəˌlænʧ/ | Tuyết lở |
Storm | /stɔrm/ | Bão |
Hurricane | /ˈhɜrəˌkeɪn/ | Bão lớn |
Pollution | /pəˈluʃən/ | Ô nhiễm |
Blizzard | /ˈblɪzərd/ | Bão tuyết |
Hailstones (Hail) | /ˈheɪlˌstoʊnz/ (/heɪl/) | Mưa đá |
Landslide | /ˈlændˌslaɪd/ | Sạt lở đất |
Tornado | /tɔrˈneɪˌdoʊ/ | Lốc xoáy |
Wildfire/Forest fire | /ˈwaɪldˌfaɪər///ˈfɔrəst/ /ˈfaɪər/ | Cháy rừng |
Destruction | Destruction | Sự phá hủy |
Natural causes | /ˈnæʧərəl/ /ˈkɑzəz/ | Nguyên do từ tự nhiên |
Severe | /səˈvɪr/ | Khốc liệt |
Dangerous | /ˈdeɪnʤərəs/ | Nguy hiểm |
Enormous | /ɪˈnɔrməs/ | Khổng lồ |
Put out | /pʊt/ /aʊt/ | Dập lửa |
Prevent | /prɪˈvɛnt/ | Phòng chống |
3. Mẫu bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh
Dưới đây là 4 đoạn văn mẫu viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo cho bài viết của mình.
3.1. Đoạn văn mẫu viết về lũ lụt miền Trung bằng tiếng Anh
Bạn có thể viết về thảm họa thiên nhiên thường hay xảy ra tại Việt Nam, đó là lũ lụt miền Trung.
Đoạn văn mẫu:
Flood is one of the most dangerous natural disasters. It happens when excessive water is collected in any area. It usually happens due to heavy rainfall. Central Vietnam is highly prone to flood, and the people living here have to suffer from a lot of difficulties and losts. The supply of food and goods also gets limited during floods. Recently, the 2020 Central Vietnam floods have caused mass destruction. In October and early November 2020, central Vietnam got struck by three floods, four storms and a series of landslides that claimed 159 lives and left 71 missing. Not only the government but also many people from various cities did many ways to support Central Vietnam. Some afforestation projects have been carried out to prevent the future damage of flood. Trees absorb and store rainwater, which reduce runoff and sediment deposit after storms. Further, there should be an efficient system for storing excessive water due to rain. I hope in the future, the consequences of flood will be less and less.
Dịch nghĩa:
Lũ lụt là một trong những thiên tai nguy hiểm nhất. Nó xảy ra khi lượng nước đọng lại trở nên quá nhiều ở bất kỳ khu vực nào. Nó thường xảy ra do lượng mưa lớn. Miền Trung rất dễ xảy ra lũ lụt, người dân sống ở đây phải chịu rất nhiều thiệt hại và thiếu thốn. Nguồn cung cấp thực phẩm và hàng hóa cũng bị hạn chế trong thời gian lũ lụt. Gần đây, lũ lụt miền Trung năm 2020 đã gây tàn phá rất lớn Vào tháng 10 và đầu tháng 11 năm 2020, miền Trung Việt Nam hứng chịu 3 trận lũ, 4 cơn bão và một loạt vụ sạt lở đất, cướp đi sinh mạng của 159 người và 71 người mất tích. Không chỉ chính quyền mà nhiều người dân từ các thành phố khác đã làm nhiều cách để ủng hộ miền Trung.Bạn đang xem: Bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng anh
Một số dự án trồng rừng đã được thực hiện để ngăn chặn những thiệt hại trong tương lai của lũ lụt.
Đang xem: Bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng anh
Cây cối hấp thụ và lưu trữ nước mưa, giúp giảm lượng nước chảy tràn và lắng đọng trầm tích sau bão. Hơn nữa, cần có một hệ thống hiệu quả để lưu trữ nước do mưa. Tôi hy vọng trong tương lai, hậu quả của lũ lụt sẽ ngày càng ít hơn.
3.4. Đoạn văn mẫu viết về sạt lở đất bằng tiếng Anh
Sạt lở đất cũng là một thảm họa nguy hiểm và khó báo trước. Đề tài này khá mới khi viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh.
Đoạn văn mẫu:
The landslide hazard causes severe loss of life, injury, damage to property, destruction of communication networks and loss of precious soil and land. Landslides can be initiated in slopes already on the verge of movement by rainfall, snowmelt, changes in water level, stream erosion, changes in groundwater, earthquakes, volcanic activity, disturbance by human activities, or any combination of these factors. Earthquake shaking and other factors can also induce landslides underwater. These landslides are called submarine landslides. Submarine landslides sometimes cause tsunamis that damage coastal areas. We can prevent a part of landslides by planting trees. Trees contribute immensely in preserving soil. Far reaching roots hold soil in place and fight erosion. I hope landslides will be prevented or predicted someday so people living in the mountainous area can be safer.
Dịch nghĩa:
Nguy cơ sạt lở đất gây ra thiệt hại nghiêm trọng về người, chấn thương, thiệt hại về tài sản, phá hủy mạng lưới thông tin liên lạc và mất đất đai quý giá. Sạt lở đất có thể bắt đầu ở các sườn dốc đã sẵn sàng di chuyển bởi lượng mưa, tuyết tan, thay đổi mực nước, xói mòn dòng chảy, thay đổi nước ngầm, động đất, hoạt động núi lửa, xáo trộn bởi các hoạt động của con người hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của các yếu tố này. Động đất rung chuyển và các yếu tố khác cũng có thể gây ra lở đất dưới nước. Những vụ lở đất này được gọi là sạt lở đất ngầm. Sạt lở đất ở tàu ngầm đôi khi gây ra sóng thần làm hư hại các vùng ven biển. Chúng ta có thể ngăn chặn một phần sạt lở bằng cách trồng cây. Cây cối đóng góp vô cùng to lớn trong việc giữ gìn đất đai. Rễ vươn xa giữ đất tại chỗ và chống xói mòn. Tôi hy vọng sạt lở đất sẽ được ngăn chặn hoặc dự báo một ngày nào đó để người dân sống ở khu vực miền núi được an toàn hơn.
Trên đây, pacmanx.com đã gợi ý bố cục cho bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh và mang đến cho các bạn một số đoạn văn mẫu tham khảo. Hy vọng các bạn sẽ có một bài viết của riêng mình thật hay.