Các biểu tượng trên điều khiển điều hòa Mitsubishi là một trong số những thông tin bạn không nên bỏ qua nếu muốn sử dụng sản phẩm hiệu quả. Nếu gia đình bạn đang sở hữu sản phẩm này, đừng bỏ qua bài viết sau đây nhé!
1. Ý nghĩa các nút bấm trên remote máy lạnh Mitsubishi
Sau đây ý nghĩa các nút bấm trên điều khiển điều hòaMitsubishi phổ biến hiện nay, giúp bạn có thể thao tác điều chỉnh điều hòa theo mong muốn một cách chính xác nhất.Bạn đang xem: Các biểu tượng trên remote máy lạnh mitsubishi
STT | Tên nút | Chức năng | Cách dùng |
1 | ON/OFF | -Bật hoặc tắt máy lạnh.
Đang xem: Các biểu tượng trên điều khiển điều hòa mitsubishi |
-Bạn chỉ cần nhấn nút này là có thể bật hoặc tắt máy. |
2 | MODE | -Chọn chế độ vận hành cho máy. | -Các bạn nhấn nút MODE liên tục cho tới khi chọn được chế độ mong muốn. |
3 | Fan Speed | -Điều chỉnh tốc đọ quạt gió. | -Nhấn liên tục nút này cho tới khi bạn chọn được tốc độ quạt như ý muốn. |
4 | TEMP | -Điều chỉnh nhiệt độ phòng. | -Để tăng nhiệt độ,bạn chọn nút Temp với chiều mũi tên hướng lên. Còn để giảm nhiệt độ, bạn chọn chiều mũi tên hướng xuống. |
5 | HI POWER/ECONO | -Chuyển đổi giữa chế độ tăng cường và tiết kiệm điện. | -Để chuyển đổi chế độ tăng cường HI POWER và chế độ tiết kiệm điện ECONO, các bạn nhấn nút “HI POWER/ECONO” liên tục. Mỗi lần nhấn nút, chế độ sẽ chuyển đổi theo thứ tự Tắt – HI POWER – ECONO – Tắt. |
6 | AIR FLOW | – Trong các biểu tượng trên điều khiển điều hòa Mitsubishi thì nút này có nghĩa là điều chỉnh hướng gió làm mát. | -Nhấn nút liên tục cho tới khi chọn được hướng làm mát phù hợp. |
7 | ON/OFF/CANCEL | -Cài đặt thời gian bật hoặc tắt máy tự động. | -Để cài thời gian tắt hoặc mở máy tự động, đầu tiên các bạn nhấn nút “ON” nếu muốn cài đặt thời gian mở hoặc nhấn nút “OFF” nếu cài đặt thời gian tắt máy. Sau đó, các bạn dùng hai nút tăng hoặc giảm nhiệt độ để điều chỉnh thời gian muốn cài đặt. Nếu muốn hủy cài đặt hẹn giờ, các bạn hãy nhấn nút “CANCEL” trên điều khiển. |
8 | Sleep | -Kích hoạt chế độ ngủ. | -Nhấn liên tục nút này để kích hoạt và chọn thời gian hoạt động. Thời gian cài đặt có thể thay đổi từ 1 – 10 giờ. |
2. Ý nghĩa các biểu tượng trên điều khiển điều hòa Mitsubishi
Sau khi chọn các nút bấm thì trên màn hình điều khiển của điều hòa sẽ xuất hiện các biểu tượng tượng trưng cho chế độ được chọn. Ý nghĩa các ký hiệu trên điều khiển điều hòa Mitsubishi tương ứng bạn có thể theo dõi trong bảng sau:
STT | Các chế độ | Ý nghĩa |
1 | –Chế độ tự động (Auto) | -Máy sẽ tự động điều chỉnh nhiệt độ, tốc độ quạt sao cho phù hợp với nhiệt độ trong phòng bằng nhiệt kế cảm ứng được gắn sẵn trong máy. Nếu cài đặt điều hòa ở chế độ này, trên màn hình điều khiển điều hòa sẽ hiển thị chữ AUTO hoặc hình 3 mũi tên ghép thành hình tam giác. |
2 | –Chế độ làm lạnh (Cool) hình bông tuyết | -Ở chế độ này máy sẽ mang đến cho bạn bầu không khí mát mẻ, không lạnh quá hoặc nóng quá. Bạn có thể tùy chỉnh tốc độ quạt cũng như nhiệt độ tùy ý. Lưu ý nếu nhiệt độ bên ngoài quá cao so với trong phòng sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả làm mát của máy. Cài đặt ở chế độ Cool màn hình điều khiển sẽ xuất hiện biểu tượng bông tuyết. |
3 | –Biểu tượng giọt nước chế độ Dry | -Chế độ khô. Chức năng này làm giảm nhiệt độ trong phòng bằng cách giảm độ ẩm. |
4 | –Biểu tượng mặt trời | -Biểu tượng này sẽ xuất hiện trên màn hình điều khiển khi chọn để ở chế độ sưởi ấm (chỉ có ở điều hòa 2 chiều). |
5 | –Biểu tượng mặt trăng khuyết | -Xuất hiện là khi ấn nút ECONO trên điều khiển. Tức chức năng hoạt động tiết kiệm điện được kích hoạt. Và để tắt chức năng này chỉ cần ấn lại nút ECONO lại lần nữa. Làm vậy biểu tượng mặt trăng khuyết cũng sẽ tự động biến mất khỏi màn hình điều khiển. |
6 | –Biểu tượng cánh quạt | -Trong các biểu tượng trên điều khiển điều hòa Mitsubishi thì biểu tượng cánh quạtnày xuất hiện khi ấn nút FAN. Tức chức nặng điều chỉnh tốc độ gió của cục lạnh sẽ hoạt động. Khi ấn nút này tuần tự, bảng điều khiển sẽ hiển thị tốc độ quạt gió, ở nút này cũng có chế độ chạy tự động – auto và các chế độ tốc độ cao (biểu tượng trên màn hình là biểu đồ hình cột đứng 3 cột), tốc độ trung bình (biểu tượng biểu đồ cột đứng 2 cột), tốc độ thấp (biểu tượng tam giác vuông). |
7 | –Biểu tượng cây thông/ngôi nhà | -Biểu tượng này là của chức năng Health – hầu như chỉ xuất hiện trên các máy điều hòa hiện đại. Chức năng này kích hoạt máy ion không khí có trong điều hòa, đóng vai trò lọc sạch bụi bẩn trong không khí ở tốc độ nhanh nhất. Ngoài ra, các máy điều hòa công nghệ mới còn giúp hút vi khuẩn, thậm chí là virus và giữ lại chúng trong màng lọc. |
8 | –Biểu tượng bông hoa 4 cánh | -Khi bật chức năng X-Fan (thổi gió), quạt vẫn sẽ chạy khoảng 10 phút sau khi tắt điều hòa, để làm khô hệ thống cũng như gia tăng tuổi thọ cho máy. |
9 | –Biểu tượng vòi nước | -Đây là biểu tượng tự động xuất hiện. Và khi màn hình hiển thị biểu tượng vòi nước tức bộ lọc của máy cần được làm vệ sinh, và nó thường hiện lên sau khoảng 200h sử dụng. |
Bạn có thể theo dõicác ký hiệu trên điều khiển điều hòa Mitsubishi trực quan hơn trong ảnh sau:
Với các biểu tượng trên điều khiển điều hòa Mitsubishi trên đây, chúc bạn sử dụng tiết kiệm điện và hiệu quả. Cảm ơn đã theo dõi bài viết.