*

Đăng ký học HỌC KẾ TOÁN THỰC TẾ KẾ TOÁN THUẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN MẪU BIỂU – CHỨNG TỪ NGHỀ NGHIỆP – VIỆC LÀM VAN BẢN PHÁP LUẬT MỚI

Hướng dẫn cách hạch toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ năm tài chính. Hạch toán Kết chuyển chi phí, kết chuyển giá vốn, kết chuyển doanh thu, kết chuyển thuế GTGT, kết chuyển thuế TNDN, kết chuyển lãi lỗ cuối năm …

Đang xem: Các bút toán kết chuyển cuối kỳ theo thông tư 200

1. Hạch toán các bút toán về tiền lương cuối tháng.

– Tính tiền lương phải trả CBCNV

Nợ TK: 154, 241, 622, 627, 641, 642 …Chi phí(Chi tiết theo từng bộ phận và phải xác định xem DN sử dụng chế độ kế toán theo TT 200 hay là 133)

Có TK 334- Tổng lương phải trả cho CNV

– Hạch toán khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:

+) Tính vào chi phí của DN:

Nợ các TK: 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 .. = Tiền lương tham gia BHXH Nhân (X)23.5%(Tùy từng bộ phận nhé):

Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội: 17,5%

Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế: 3%

Có TK 3386 (Theo TT 200) – Bảo Hiểm Thất nghiệp: 1%

(Nếu theo Thông tư 133 BHTN là: 3385)

Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn: 2%.

+) Tính trừ vào lương của Nhân viên:

Nợ TK 334: 10,5%

Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội: 8%

Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế: 1,5%

Có TK 3386 (Theo TT 200) – Bảo Hiểm Thất nghiệp:1%

(Nếu theo Thông tư 133 BHTN là: 3385)

– Tính thuế TNCN phải nộp (nếu có)

Nợ TK 334= Tổng số thuế TNCN khấu trừ

Có TK 3335

– Khi thanh toán lương cho CBCNV:

Nợ TK 334 = Tổng tiền thanh toán cho CNV (Sau khi đã trừ đi các khoản trích vào lương (BH), thuế TNCN (nếu có), tạm ứng (nếu có).

Có TK 1111, 112

– Nộp tiền Bảo hiểm, KPCĐ:

Nợ TK 3383: 25,5% (Số tiền đã trích BHXH)

Nợ TK 3384: 4,5%

Nợ TK 3386 (Nếu theo TT 200): 2%

(Nếu theo Thông tư 133BHTNlà: 3385)

Nợ TK 3382: 2%

Có TK 1111, 1121

2. Hạch toán Trích khấu hao TSCĐ cuối tháng:

Nợ TK: 154, 241, 622, 627, 641, 642 …Số khấu hao kỳ này(Chi tiết theo từng bộ phận và phải xác định xem DN sử dụng chế độ kế toán theo TT 200 hay là 133)

Có TK 214 =Tổng khấu hao đã trích trong kỳ.

Xem thêm:

3. Hạch toán phân bổ chi phí trả trước (nếu có)

Nợ TK: 154, 241, 622, 627, 641, 642 … Chi phí(Chi tiết theo từng bộ phận và phải xác định xem DN sử dụng chế độ kế toán theo TT 200 hay là 133)

Có TK 242= Tổng số đã phân bổ trong kỳ (Theo TT 200 và 133 đã bỏ TK 142 nhé)

4. Hạch toán Kết chuyển thuế GTGT:

Lưu ý:

– Việc hạch toán kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ chỉ thực hiện đối với DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

– Bản chất của việc hạch toán kết chuyển thuế GTGT là việctính ra số thuế GTGT còn phải nộp hay còn được khấu trừ chuyển kỳ sau. Các bạn hạch toán kết chuyển như sau:

Nợ TK 3331 = (Là số nhỏ nhất của 1 trong 2 tài khoản)
Có TK 1331

Giải thích: Khi kết chuyển theo số nhỏ, là số nhỏ nhất của 1 trong 2 TK 1331 hoặc 3331, thì số tiền này sẽ bị triệt tiêu và có được kết quả còn lại của 1 trong 2 tài khoản, khi đó sẽ biết được phải nộp hay được khấu trừ:

– Nếu số nhỏ nhất là số tiền của TK 1331 thì TK 3331 sẽ còn số dư và phải nộp.

– Nếu số nhỏ nhất là số tiền của TK 3331 thì TK 1331 sẽ còn số dư và còn được khấu trừ.

Cách xác định để biết được Số nhỏ nhất như sau:

a. Trường hợp 1:

Dư Nợ đầu kỳ1331+ TổngPS Nợ1331- TổngPS Có 1331

>

TổngPS Có 3331 – TổngPS Nợ 3331

=>Nợ TK 3331

= Số nhỏ= Tổng PS Có 3331 – Tổng PS Nợ 3331

-> Còn được khấu trừ chuyển kỳ sau.

Xem thêm:

Có TK 1331

b. Trường hợp 2:

Dư Nợ đầu kỳ1331+ TổngPS Nợ1331- TổngPS Có1331

TổngPS Có 3331 – TổngPS Nợ 3331

=>Nợ TK 3331

= Dư ĐK 1331 + Tổng PS Nợ – Tổng PS Có 1331

-> Phải nộp tiền thuế GTGT.

Có TK 1331

– Khi nộp tiền thuế GTGT:

Nợ TK 3331

= (TổngPS Có 3331 – TổngPS Nợ 3331) (Dư

Đầu kỳ1331+ Tổng PS Nợ – Tổng PS Có 1331)

Có TK 111, 112

5. Hạch toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:

– Chú ý: Nếu DN áp dụng theo Thông tư 200 thì mới có TK 521 nhé, còn nếu theo TT 133 thì không có TK 521 Không có bút toán này nhé (Vì khi hạch toán đã giảm trực tiếp trên TK 511 rồi)

Nợ TK 511

Có TK 521

6. Hạch toán Kết chuyển doanh thu:

– Bút toán kết chuyển doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ…:

Nợ TK 511

Có TK 911

– Bút toán Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 515

Có TK 911

7. Hạch toán kết chuyển chi phí:

– Bút toán Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán trong kỳ:

Nợ TK 911

Có TK 632

– Bút toán Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính:

Nợ TK 911

Có TK 635

– Bút toán Kết chuyển chi phí bán hàng:

Nợ TK 911

Có TK 641 – theo TT 200 (Nếu theo Thông tư 133 là TK 6421)

– Bút toán Kết chuyển chi phí quản lý Doanh nghiệp:

Nợ TK 911

Có TK 642 – theo TT 200 (Nếu theo Thông tư 133 là TK 6422)

8. Hạch toán Kết chuyển thu nhập khác:

Nợ TK 711

Có TK 911

9. Hạch toán Kết chuyển chi phí khác:

Nợ TK 911

Có TK 811

10. Hạch toán tiền thuế TNDN tạm tính quý (Nếu phải nộp)

Nợ TK 821

Có TK 3334

-> Cuối năm, căn cứ vào số tiền thuế TNDN phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế, cụ thể như sau:

Nợ TK 821

Có TK 3334

– Nếu số tạm nộp hàng quý LỚN HƠNsố thực tế phải nộp:-> Nộp thừa (ghi giảm chi phí thuế TNDN):

NợTK 3334

Có TK 821

11. Hạch toán Kết chuyển chi phí thuế TNDN (Chỉ thực hiện ở cuối năm tài chính)

Nợ TK 911

Có TK 821

12. Hạch toán Kết chuyển lãi (lỗ) cuối năm:

– Nếu lãi:

Nợ TK 911

Có TK 4212

– Nếu lỗ:

Nợ TK 4212

Có TK 911

————————————————————————————————————————-

*

Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn thành công! Các bạn muốn học cách hoàn hiện sổ sách, lập Báo cáo tài chính trên Excel thực hành bằng chứng từ thực tế, có thể tham gia: Lớp học kế toán trên Excel

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *