Tính từ đuôi i (い), tính từ đuôi na (な) là một loại từ phổ biến và gặp thường xuyên trong quá trình học tiếng Nhật.

Đang xem: Cách chia tính từ trong tiếng nhật

 Cũng giống như tiếng Việt thì tính từ của tiếng Nhật cũng dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi kèm với nó. Để làm rõ đặc điểm, tính chất của sự vật hiện tượng chúng ta nên sử dụng tình từ để làm cho câu có ý nghĩa hơn.

Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:

MIỄN PHÍ HỌC THỬ VỚI GIÁO VIÊN
Về cơ bản, tính từ trong tiếng Nhật được chia làm 2 loại:
Các tính từ kết thúc bằng âm tiết I được gọi là tính từ đuôi I . Ví dụ như ATSUI, “nóng”, và SAMUI, “lạnh”.Đối với những tính từ không kết thúc bằng âm tiết I, thì thêm NA vào sau các từ đó khi muốn chúng bổ nghĩa cho danh từ. Vì thế, các tính từ loại này được gọi là tính từ đuôi NA. Ví dụ như NIGIYAKA, “nhộn nhịp”, và HIMA, “rảnh rổi”

Nhưng cũng có một số ngoại lệ. Một số tính từ đuôi NA kết thúc bằng âm tiết I. Ví dụ KIREI, nghĩa là “đẹp/sạch”, YUUMEI, nghĩa là “nổi tiếng”;…Vì thế chúng ta phải học thuộc những tính tứ này để tránh nhầm lẫn.

Dưới đây là 60 tính từ đuôi i (い)  mà mình đã tổng hợp và soạn lại, có thể nói là khá đầy đủ các tính từ đuôi i (い) cơ bản trong tiếng Nhật. Bên cạnh đó cũng không tránh khỏi những sai sót mong mọi người gớp ý và bổ sung thêm nhé!

*

Tiếng Nhật Kanji Tiếng Việt
あおい 青い màu xanh
あおじろい 青白い xanh nhạt
あかい 赤い màu đỏ
あかるい 明るい sáng sủa
あたたかい 暖かい ấm áp(khí hậu)
あたらしい 新しい mới(đồ mới)
あつい 暑い nóng(khí hậu)
あつい 熱い nóng (nhiệt độ)
あつい 厚い dày
あつかましい 厚かましい trơ trẽn (mặt dày)
あさい 浅い cạn, nông
あさましい 浅 ましい tồi tệ, đáng xấu hổ,
あぶない 危ない nguy hiểm
あまい 甘い ngọt
あやうい 危うい nguy hiểm
あやしい 怪しい kì lạ,kì quái
あらい 粗い hành động thô thiển, cục mịch
あらい 荒い hung bạo, hung tợn(tính tình), thô thiển, dữ dội(sóng)
あらっぽい 荒っぽい tính hung tợn, sóng dữ dội, hành động thô thiển
あわい 淡い phù du, thoáng qua, cảnh sắc mờ nhạt, lạt, nhợt
あわただしい 慌しい vội vàng,hấp tấp
いい 良い tốt
いいにおい 良い匂い mùi thơm
いさぎよい 潔い trong sạch, tinh khiết, trong sáng
いさましい 勇ましい dũng cảm
いそがしい 忙しい bận rộn
いたい 痛い đau, nhức
いやしい 卑しい đê tiện, hạ cấp
うすい 薄い mỏng, nhạt, loãng
うすぐらい 薄暗い mờ ảo ,tối âm u
うたがわしい 疑わしい đáng nghi
うつくしい 美しい đẹp
うとい 疎い qua loa, sơ sài
うまい 美味い tốt đẹp ,giỏi, ngon
うやうやしい 恭しい kính cẩn, lễ phép
うらめしい 恨めしい căm hờn, căm ghét
うらやましい 羨ましい ghen tị
うるさい 煩い ồn ào ,náo động(âm thanh),lắm chuyện,hay gây sự
うるわしい 麗 しい lộng lẫy, rực rỡ,
うれしい 嬉しい vui mừng(bản thân cảm thấy vui)
えらい 偉い tự hào ,kiêu hãnh
おいしい 美味しい ngon
おおい 多い nhiều, đông
おおきい 大きい to, lớn
おかしい 可笑しい lạ lùng, buồn cừi
おしい 惜しい không nỡ,không đành
おそい 遅い muộn, chậm, trễ
おそろしい 恐ろしい đáng sợ,khiếp sợ
おとなしい 大人しい chăm chỉ ,đàng hoàng
おびただしい 夥しい rất nhiều, cực nhiều
おもい 重い nặng
おもしろい 面白い thú vị, hoài hước
かしこい 賢い thông minh, lanh lẹ
かたい 硬い cứng ,rắn
かなしい 悲しい buồn sầu(bản thân cảm thấy buồn)
かゆい 痒い ngứa ngáy
からい 辛い cay(vị)
かるい 軽い nhẹ
かわいい 可愛い xinh, đáng yêu, dễ thương
きたない 汚い dơ, bẩn<ô>

Cách chia tính từ trong tiếng Nhật

1. Cách chia Tính từ đuôi な

A. Dạng lịch sự B. Dạng thông thường
Hiện tạiKhẳng định :Tính từ + ですVí dụ :– ひまです ( rãnh )– じょうずです ( giỏi )– しずかです ( yên tĩnh )– にぎやかです ( náo nhiệt )

 Phủ định :Tính từ + じゃありませんVí dụ :– ひまじゃありません ( không rảnh )– じょうずじゃありません ( không giỏi )– しずかじゃありません ( không yên tĩnh )– にぎやかじゃありません ( không náo nhiệt )

Hiện tại

 Khẳng định :Tính từ + Ví dụ :– ひまだ ( rãnh )– じょうずだ ( giỏi )– しずかだ ( yên tĩnh )– にぎやかだ ( náo nhiệt )

 Phủ định :Tính từ + じゃないVí dụ :– ひまじゃない ( không rãnh )– じょうずじゃない ( không giỏi )– しずかじゃない ( không yên tĩnh )– にぎやかじゃない ( không náo nhiệt )

Quá khứ

Khẳng định :Tính từ + でしたVí dụ :– ひまでした ( rãnh )– じょうずでした ( giỏi )– しずかでした ( yên tĩnh )– にぎやかでした ( náo nhiệt )

Phủ định :Tính từ + じゃありませんでしたVí dụ :– ひまじゃありませんでした ( không rãnh )– じょうずじゃありませんでした ( không giỏi )– しずかじゃありませんでした ( không yên tĩnh )– にぎやかじゃありませんでした ( không náo nhiệt )

Quá khứ Khẳng định :Tính từ + だったVí dụ :– ひまだった ( rãnh )– じょうずだった ( giỏi )– しずかだった ( yên tĩnh )– にぎやかだった ( náo nhiệt )

 Phủ định :Tính từ + じゃなかったVí dụ :– ひまじゃなかった ( không rãnh )– じょうずじゃなかった ( không giỏi )– しずかじゃなかった ( không yên tĩnh )– にぎやかじゃなかった ( không náo nhiệt )

2. Cách chia Tính từ đuôi い

A. Dạng lịch sự B. Dạng thông thường
Hiện tại Khẳng định :Tính từ + ですVí dụ :– おおきいです ( lớn )– あたらしいです ( mới )– くらいです ( tối )– おいしいです ( ngon )– おもしろいです ( thú vị )

Phủ định :Tính từ (bỏ ) + くない ですVí dụ :– おおきくないです ( không lớn )– あたらしくないです ( không mới )– くらくないです ( không tối )– おいしくないです ( không ngon )– おもしろくないです ( không thú vị )

Hiện tại

Khẳng định :Tính từVí dụ :– おおきい ( lớn )– あたらしい ( mới )– くらい ( tối )– おいしい ( ngon )– おもしろい ( thú vị )

Phủ định :Tính từ (bỏ ) + くないVí dụ :– おおきくない ( không lớn )– あたらしくない ( không mới )– くらくない ( không tối )– おいしくない ( không ngon )– おもしろくない ( không thú vị )

Quá khứ Khẳng định :Tính từ (bỏ ) + かった ですVí dụ :– おおきかったです ( lớn )– あたらしかったです ( mới )– くらかったです ( tối )– おいしかったです ( ngon )– おもしろかったです ( thú vị )

 Phủ định :Tính từ (bỏ ) + くなかった ですVí dụ :– おおきくなかったです ( không lớn )– あたらしくなかったです ( không mới )– くらくなかったです ( không tối )– おいしくなかったです ( không ngon )– おもしろくなかったです ( không thú vị )

Quá khứKhẳng định :Tính từ (bỏ ) + かったVí dụ :– おおきくなかった ( không lớn )– あたらしくなかった ( không mới )– くらくなかった ( không tối )– おいしくなかった ( không ngon )– おもしろくなかった ( không thú vị )

Phủ định :Tính từ (bỏ ) + くなかったVí dụ :– おおきくなかった ( không lớn )– あたらしくなかった ( không mới )– くらくなかった ( không tối )– おいしくなかった ( không ngon )– おもしろくなかった ( không thú vị )

Cách nối các tính từ

Cách nối tính từ trong tiếng Nhật bằng mệnh đề

Trong ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp, có rất nhiều cách để bạn nối hai tính từ thể hiện tính chất với nhau. Có cách diễn đạt câu dài, cũng có cách diễn đạt câu theo kiểu rút gọn. Nhưng để giao tiếp một cách chuyên nghiệp và tự nhiên, người Nhật thường sử dụng cách biến âm ở đuôi của tính từ nhiều hơn.

Dưới đây là một số các cách cơ bản để nối tính từ trong tiếng Nhật dưới dạng hai mệnh đề:

Mệnh đề 1 + そして + mệnh đề 2.(そして ở đây mang ý nghĩa là và)

Ví dụ:

• ダナン市 は 静かです, そしてきれいです.: Đà Nẵng là thành phố bình yên và xinh đẹp

辞書は新しいです, そして便利です.: Cuốn từ điển này mới và tiện lợi.

Mệnh đề 1 + が+ mệnh đề 2.

Ở dạng nối này hai mệnh đề thường có hai tính từ trái nghĩa với nhau

Ví dụ:

• 中国の食べ物は おいしいですが, 高いです.: Món ăn của Trung Quốc ngon nhưng giá lại đắt.

Xem thêm: Ý Nghĩa Các Hình Xăm Trong Thế Giới Ngầm, Giới Giang Hồ, Rùng Mình Từ Những Hình Xăm Trong Giới Giang Hồ

• あの車は大きいですが, 悪い です.: Cái ô tô kia lớn không chạy không tốt.

Để nối hai tính từ với nhau

Cách nối hai tính từ tiếng Nhật bằng cách rút gọn

Tính từ trong tiếng Nhật sẽ được diễn đạt theo một cách ngắn gọn hơn, ngữ pháp hơn với phương pháp rút gọn.

Cách nối hai tính từ đuôi い trong câu với nhau.

Để nối hai tính từ đuôi い trong tiếng Nhật với nhau, bạn chỉ cần bỏ đuôi い sau đó thêmくてvào sau. Khi đó phần です, hoặc ですが sẽ được lược bỏ.

Ví dụ:

大きい<Ōkī> => 大きくて<Ōkikute>: To, lớn

若い: => 若くて:: Trẻ

Lưu ý: Trường hợp đặc biệt với いい=>よくて: Tốt

Cách nối tính từ đuôi な

Đối với các tính từ đuôi な bạn chỉ cần thay です bằng từで để nối chúng với nhau:

Ví dụ:

ハノイは賑やかで, きれいです.: Hà Nội là thành phố nhộn nhịp và xinh đẹp.

Xem thêm:

弟はエンジニアで, 弟は医者です.: Em gái tôi là kỹ sư, em trai tôi là một bác sĩ

Cách kết hợp tính từ với danh – động từ trong tiếng Nhật

Ngoài việc nối hai tính từ trong tiếng Nhật với nhau, còn có sự kết hợp của tính từ với các động từ và danh từ.

Với các tính từ đuôi -i => (bỏ い) + く + động từ

Ví dụ:

彼女はとても はやく たべます。: Cô ấy ăn rất nhanhパンを うすくきってください。Hãy cắt bánh mì mỏng ra.Với các tính từ đuôi -na => (bỏ な) + に + động từ

Ví dụ:

太郎くんはきれいにじをかきます。Taro kun viết chữ đẹp

Trên đây là tổng hợp 60 tính từ đuôi i (い), ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm về bài viết tổng hợp tính từ đuôi na (な) mà pacmanx.com đã đăng lên ! Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các bạn, mọi chi tiết đóng góp xin comment ở dưới. Xin chân thành cảm ơn !

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *